Các biển báo giao thông đường bộ mới nhất và ý nghĩa

Khi bạn nắm rõ các biển báo giao thông đường bộ Việt Nam sẽ giúp bạn lái xe tham gia giao thông an toàn và đúng luật.

Các loại biển báo giao thông đường bộ tại Việt Nam tất 6 nhóm biển báo gồm:

Nhóm biển báo cấm: Đa số là hình tròn, viền đỏ, nền trắng và hình vẽ màu đen thể hiện nội dung cấm.

Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, nội dung cấm vẽ màu đen.

Nhóm biển báo hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh, nội dung hiệu lệnh màu trắng.

Nhóm biển báo chỉ dẫn: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh, nội dung chỉ dẫn màu trắng.

Nhóm biển báo phụ: Hình vuông hoặc chữ nhật, viền đen, nền trắng, nội dung màu đen. Biển báo phụ được dùng kết hợp với biển báo chính, đặt bên cạnh và thấp hơn biển báo chính.

Vạch kẻ đường: Vạch kẻ đường có màu trắng hoặc vàng

Ngoài 6 nhóm hình các biển báo giao thông đường bộ trên còn có 2 nhóm biển báo khác gồm: nhóm các biển báo giao thông đường bộ trên cao tốc và nhóm các biển báo giao thông đường bộ theo hiệp định GMS-CBTA (gồm: Trung Quốc và Myanmar, Lào, Thái Lan, Cấmpuchia, Việt Nam ).

Biển báo cấm:

Biển báo cấm có tất cả 40 loại, được đánh số thứ tự từ 101 đến 140 trong bảng hệ thống các loại biển báo giao thông đường bộ Việt Nam.

Đặc điểm nhận biết biển báo cấm:

Biển báo cấm có hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng, nội dung cấm vẽ màu đen.

Một số biển báo cấm có chi tiết đặc biệt

Biển báo cấm đi ngược chiều: Viền đỏ, nền đỏ, hình vẽ bên trong màu trắng.

Biển báo cấm dừng và đỗ xe, Biển báo cấm đỗ xe: Viền đỏ, nền xanh, hình vẽ bên trong màu đỏ và trắng.

Biển báo hiệu hết cấm (hết cấm vượt, hết hạn chế tốc độ tối đa, hết tất cả các lệnh cấm..): viền màu xanh, nền trắng, hình đối tượng hết cấm màu đen.

các biển báo giao thông đường bộ biển báo cấm

hình các biển báo giao thông đường bộ – biển báo cấm

Ý nghĩa của biển báo cấm:

Biển báo cấm biểu thị những điều cấm mà chúng ta không được phép làm. Nếu không tuân thủ biển báo cấm là bạn vi phạm luật giao thông đường bộ Việt Nam và sẽ bị xử lý theo quy định.

Nội dung chi tiết và ý nghĩa của các biển báo giao thông đường bộ_Biển báo cấm từ số 101 đến số 140

biển báo cấm 101 101- Biển báo Đường cấm: Cấm tất cả các phương tiện đi vào đường có gắn biển báo này, ngoại trừ xe ưu tiên theo quy định (cấm cả 2 chiều).
biển báo cấm 102

102- Biển báo cấm đi ngược chiều: Cấm các loại phương tiện đi vào chiều đường có đặt biển, ngoại trừ xe ưu tiên theo quy định.

biển báo cấm 103a 103a- Biển báo Cấm xe ô tô: Cấm các loại xe cơ giới đi vào, trừ mô tô 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên theo quy định.

biển báo cấm 103b biển báo cấm 103c

103b: Biển báo Cấm xe ô tô rẽ phải: Cấm các loại xe cơ giới rẽ phải, trừ mô tô 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên theo quy định.

103c- Biển báo Cấm xe ô tô rẽ trái : Cấm các loại xe cơ giới rẽ trái, trừ mô tô 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên theo quy định.

biển báo cấm 104 104- Biển báo Cấm mô tô: Cấm các loại mô tô đi vào (ngoại trừ mô tô được ưu tiên theo quy định). Biển không áp dụng với người dắt mô tô.
biển báo cấm 105 105- Biển báo Cấm xe ô tô và mô tô: Cấm các loại xe cơ giới và mô tô đi vào, ngoại trừ xe gắn máy và xe ưu tiên theo quy định.
biển báo cấm 106a 106- Biển báo Cấm xe tải: Cấm xe tải, mô tô kéo, các mô tô chuyên dùng đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định).
biển báo cấm 106b 106a- Biển báo Cấm xe tải theo trọng lượng: Cấm xe tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn giá trị ghi trong biển báo đi vào.
biển báo cấm 106c 106b- Biển báo Cấm xe tải: Cấm xe tải chở hàng nguy hiểm đi vào.
biển báo cấm 107 107- Biển báo Cấm xe khách và xe tải: Cấm các loại xe ô tô chở khách, xe tải, mô tô kéo, mô tô thi công chuyên dụng đi vào, trừ xe ưu tiên theo quy định.
biển báo cấm 107a 107a- Biển báo Cấm xe khách: Cấm các loại ô tô chở khách đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định). Không cấm xe buýt. Trong trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi sẽ có biển phụ bên dưới.
biển báo cấm 107b 107b- Biển báo Cấm xe taxi: Cấm xe taxi đi vào. Trường hợp cấm xe taxi theo giờ sẽ có biển phụ bên dưới.
biển báo cấm 108 108- Biển báo Cấm xe rơ-mooc: Cấm các loại xe cơ giới kéo rơ-mooc, kể cả xe khách – máy kéo – mô tô kéo theo rơ-mooc đi vào, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-mooc và xe ưu tiên theo quy định.
biến báo cấm 108a 108a- Biển báo Cấm xe sơ-mi-rơ-mooc: Cấm các loại xe sơ-mi-rơ-mooc, xe kéo rơ-mooc đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định).
biển báo cấm 109 109- Biển báo Cấm máy kéo: Cấm các loại máy kéo, máy kéo bánh xích/bánh hơi đi vào.
biển báo cấm 110a 110a- Biển báo Cấm xe đạp: Cấm xe đạp đi vào. Không áp dụng cấm người dẫn xe đạp.
biển báo cấm 110b 110b- Biển báo Cấm xe đạp: Cấm xe đạp thô. Không áp dụng cấm người dẫn xe đạp thô.
biển báo cấm 111a 111- Biển báo Cấm mô tô: Cấm các loại mô tô, xe gắn máy đi vào. Không áp dụng cấm người đi xe đạp.
biển báo cấm 111b 111b- Biển báo Cấm xe 3 bánh có gắn động cơ: Cấm xe 3 bánh có gắn động cơ như xe xích lô, xe lam, xe lôi máy…
biển báo cấm 111c 111c- Biển báo Cấm xe 3 bánh không động cơ: Cấm xe 3 bánh không gắn động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp…
biển báo cấm 112 112: Biển báo Cấm người đi bộ: Cấm người đi bộ đi vào.
biển báo cấm 113 113- Biển báo Cấm xe người kéo/đẩy: Cấm xe thô sơ, xe do người đẩy/kéo đi vào. Không áp dụng cấm xe nôi trẻ em, phương tiện chuyên dùng của người khuyết tật.
biển báo cấm 114 114- Biển báo Cấm xe súc vật kéo: Cấm xe sử dụng súc vật kéo hay chở trên lưng đi vào.
biển báo cấm 115- Biển báo Hạn chế tải trọng toàn bộ xe: Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có tải trọng toàn bộ xe vượt quá trị số ghi trên biển đi vào.
biển báo cấm 116 116- Biển báo Hạn chế tải trọng trục xe: Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có tải trọng toàn bộ xe phân bổ trên một trục xe vượt quá trị số ghi trên biển đi vào.
biển báo cấm 117 117- Biển báo Hạn chế chiều cao xe: Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi vào.
biển báo cấm 118  118- Biển báo Hạn chế chiều ngang xe: Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có chiều ngang vượt quá trị số ghi trên biển đi vào.
biển báo cấm 119 119- Biển báo Hạn chế chiều dài xe: Cấm các loại xe cơ giới/thô sơ (kể cả xe ưu tiên) có chiều dài vượt quá trị số ghi trên biển đi vào.
biển báo cấm 120 120- Biển báo Hạn chế chiều dài xe ô tô, máy kéo mooc hoặc sơ-mi-rơ-mooc: Cấm các loại xe cơ giới kéo mooc, xe sơ-mi-rơ-mooc có chiều dài vượt quá trị số ghi trên biển (kể cả xe ưu tiên) đi vào.
biển báo cấm 121  121- Biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xe: Các xe ô tô phải di chuyển cách nhau một khoảng tối thiểu ghi trên biển.
biển báo cấm 122 122- Biến báo STOP: Biển báo STOP cấm tất cả các loại xe, kể cả xe ưu tiên.
biển báo cấm 123a

biển báo cấm 123b

 123- Biển báo Cấm rẽ trái hoặc Cấm rẽ phải: Cấm xe các loại xe cơ giới/thô sơ rẽ trái hoặc phải (trừ xe ưu tiên theo quy định). Không áp dụng cấm quay đầu xe.
biển báo cấm 124a 124- Biển báo Cấm quay đầu xe: Cấm các loại xe quay đầu kiểu chữ U theo chiều mũi tên trên biển.
biển báo cấm 124b 124b- Biển báo Cấm xe ô tô quay đầu: Cấm xe ô tô quay đầu kiểu chữ U theo chiều mũi tên trên biển.
biển báo cấm 124 cdef 124c/d- Biển báo Cấm rẽ và quay đầu xe: Cấm các loại xe rẽ trái/phải và quay đầu trái/phải theo chiều mũi tên trên biển.

124e/f- Biển báo Cấm xe ô tô rẽ và quay đầu xe P: Cấm xe ô tô rẽ trái/phải và quay đầu trái/phải theo chiều mũi tên trên biển.

biển báo cấm 125 125- Biển báo Cấm vượt: Cấm các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe ưu tiên theo quy định), nhưng được phép vượt mô tô 2 bánh, xe gắn máy.
biển báo cấm 126 126- Biển báo Cấm xe tải vượt: Cấm các loại xe tải vượt xe cơ giới khác, được phép vượt mô tô 2 bánh, xe gắn máy. Không áp dụng các loại xe cơ giới khác vượt xe nhau và vượt xe tải.
biển báo cấm 127 127- Biển báo Tốc độ tối đa cho phép: Các xe cơ giới chạy không vượt quá tốc độ ghi trên biển (trừ xe ưu tiên theo quy định).
biển báo cấm 128 128- Biển báo Cấm sử dụng còi: Cấm các loại xe sử dụng còi.
biển báo cấm 129 129- Biển báo Kiểm tra: Báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại xe vận tải đi qua phải dừng lại để kiểm tra theo quy định.
biển báo cấm 130  130- Biển báo Cấm dừng xe và đỗ xe: Cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ xe phía đường có đặt biển (trừ xe ưu tiên theo quy định).
biển báo cấm 131a

biển báo cấm 131b

biển báo cấm 131c

131- Biển báo Cấm đỗ xe: Cấm các loại xe cơ giới đỗ xe phía đường có đặt biển (trừ xe ưu tiên). Biển P.131b áp dụng với ngày lẻ, biển P.131c áp dụng với ngày chẵn.
biển báo cấm 132 132- Biển báo Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp: Các loại xe cơ giới/thô sơ, kể cả xe ưu tiên theo quy định,  phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang di chuyển chiều ngược lại.
biển báo cấm 133 133- Biển báo Hết cấm vượt: Biển thông báo hết đoạn đường cấm vượt.
biển báo cấm 134  134- Biển báo Hết hạn chế tốc độ tối đa: Biển thông báo hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa.
biển báo cấm 135 135- Biển báo Hết tất cả các lệnh cấm: Biển thông báo hết đoạn đường áp dụng tất cả các lệnh cấm.
biển báo cấm 136  136- Biển báo Cấm đi thẳng: Cầm các loại xe cơ giới/thô sơ đi thẳng vào đoạn đường phía trước.
biển báo cấm 137  137- Biển báo Cấm rẽ trái, rẽ phải: Cầm các loại xe cơ giới rẽ trái, rẽ phải. Biển đặt ở những vị trí ngay trước nút giao đường. Trong trường hợp có quy định thời gian cấm sẽ có biển phụ ở dưới.
biển báo cấm 138 138- Biển báo Cấm đi thẳng, rẽ trái: Cầm các loại xe cơ giới đi thẳng, rẽ trái. Biển đặt ở những vị trí ngay trước nút giao đường. Trong trường hợp có quy định thời gian cấm sẽ có biển phụ ở dưới.
biển báo cấm 139 139- Biển báo Cấm đi thẳng, rẽ phải: Cầm các loại xe cơ giới đi thẳng, rẽ phải. Biển đặt ở những vị trí ngay trước nút giao đường. Trong trường hợp có quy định thời gian cấm sẽ có biển phụ ở dưới.
biển báo cấm 140 140- Biển báo Cấm xe công nông và các loại xe tương tự: Cấm các loại xe công nông, xe tương tự công nông đi vào.

Xem ngay: Học lái xe B2 tại TPHCM với Trung tâm dạy nghề lái xe Tổng hợp

Biển báo nguy hiểm:

Biển báo nguy hiểm có tất cả 46 loại, được đánh số thứ tự từ 201 đến 246 trong hệ thống các biển báo giao thông đường bộ Việt Nam.

Đặc điểm nhận biết biển báo nguy hiểm:

Biển báo nguy hiểm có hình tam giác, nền màu vàng, viền màu đỏ, hình cảnh báo bên trong vẽ màu đen.

các biển báo giao thông đường bộ biển báo nguy hiểm

Hình các biển báo giao thông đường bộ – biển báo nguy hiểm

Ý nghĩa biển báo nguy hiểm:

Biển báo nguy hiểm nhằm cảnh báo cho tài xế có thể xảy ra những nguy hiểm khi lái xe ở đoạn đường phía trước. Khi gặp biến báo nguy hiểm lái xe cần chú ý giảm tốc độ, tập trung tối đa khi lái xe để phòng tránh nguy hiểm.

 Biển báo hiệu lệnh

Biển báo hiệu lệnh có tất cả 9 loại, được đánh số thứ tự từ 301 đến 309 trong bảng hệ thống các biển báo giao thông đường bộ Việt Nam.

Đặc điểm nhận biết Biển báo hiệu lệnh:

Biển báo hiệu lệnh có hình tròn, nền màu xanh, không có viền, hình vẽ bên trong màu trắng.

các biển báo giao thông đường bộ biển hiệu lệnh

hình các biển báo giao thông đường bộ – biển hiệu lệnh

Ý nghĩa của Biển báo hiệu lệnh:

Khi gặp biển báo hiệu lệnh thì người tham gia giao thông bắt buộc phải làm theo hiệu lệnh được vẽ trên biển. Nếu không làm theo là vi phạm luật giao thông đường bộ Việt Nam.

Nội dung chi tiết và ý nghĩa của các biển báo hiệu lệnh

biển hiệu lệnh 301a 301a- Biển báo hiệu lệnh các xe chỉ được đi thẳng
biển hiệu lệnh 301b 301b- Biển báo hiệu lệnh các xe chỉ được rẽ phải
biển hiệu lệnh 301c 301c- Biển báo hiệu lệnh các xe chỉ được rẽ trái
biển hiệu lệnh 301f 301f- Biển báo hiệu lệnh các xe chỉ được rẽ phải hoặc đi thẳng.
biển hiệu lệnh 301h 301h- Biển báo hiệu lệnh các xe chỉ được rẽ trái hoặc đi thẳng.
biển hiệu lệnh 301i 301i- Biển báo hiệu lệnh các xe chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải
biển hiệu lệnh 302a 302a- Biển báo hiệu lệnh hướng đi vòng chướng ngại vật sang phải
biển hiệu lệnh 302b 302b- Biển báo hiệu lệnh hướng đi vòng chướng ngại vật sang trái
biển hiệu lệnh 303 303- Biển báo hiệu lệnh đi theo hướng vòng xuyến
biển hiệu lệnh 304 304- Biển báo hiệu lệnh đường chỉ dành cho xe thô sơ
biển hiệu lệnh 305 305- Biển báo hiệu lệnh đường chỉ dành cho người đi bộ
biển hiệu lệnh 306 306- Biển báo hiệu lệnh tốc độ tối đa cho phép
biển hiệu lệnh 307 307- Biển báo hiệu lệnh tốc độ tối thiểu cho phép
biển hiệu lệnh 308a biển hiệu lệnh 308b 308a, 308b- Biển báo hiệu lệnh hướng đi có cầu vượt bắc qua.
biển hiệu lệnh 309 309- Biển báo hiệu lệnh ấn còi

Biển chỉ dẫn

Biển chí dẫn có tất cả 48 loại, số thứ tự từ 401 đến 448 trong hệ thống các biển báo giao thông đường bộ Việt Nam.

Đặc điểm nhận biết biển chỉ dẫn:

Biển chỉ dẫn có hình dạng chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh, không viền,bên trong có hình vẽ màu trắng hoặc màu đen.

các biển báo giao thông đường bộ biển chỉ dẫn

hình các biển báo giao thông đường bộ – biển chỉ dẫn

Ý nghĩa của biển chỉ dẫn:

Biển chỉ dẫn nhằm hướng dẫn những thông tin cần thiết, hỗ trợ người lái xe tham gia giao thông đúng cách, đảm bảo lái xe an toàn.

Biển báo phụ

Biển phụ có tất cả 10 loại, số thứ tự từ 501 đến 510 trong hệ thống các biển báo giao thông đường bộ.

Đặc điểm nhận biết biển báo phụ:

Biển báo phụ có hình chữ nhật, nền màu trắng, viền màu đen, hình vẽ bên trong màu đen hoặc màu đỏ.

các biển báo giao thông đường bộ biển phụ

Hình các biển báo giao thông đường bộ – biển báo phụ

Ý nghĩa của biển báo phụ:

Biển báo phụ nhằm bổ sung thông tin làm rõ ý nghĩa cho các loại biển báo chính như biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh..trong hệ thống các biển báo giao thông đường bộ Việt Nam.

Vạch kẻ đường

Có tất cả 23 loại vạch kẻ đường, số thứ tự từ 1.1 đến 1.23, có 2 dạng vạch kẻ đường là vạch kẻ nằm dọc và vạch kẻ nằm ngang.

các biển báo giao thông đường bộ vạch kẻ đường

Hình các biển báo giao thông đường bộ – vạch kẻ đường

Ý nghĩa của vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường được coi như một dạng biển báo giao thông, nhằm hướng dẫn người điều khiển phương tiên tham gia giao thông đi đúng phần đường, làn đường của mình.

Nhóm vạch kẻ đường giao thông đường bộ

Một số loại vạch kẻ đường thường gặp:

Vạch kẻ đường phân chia 2 chiều: vạch đơn, nét đứt

vạch kẻ đường đơn nét liền

Vạch kẻ đường dạng vạch đơn, nét đứt dùng để phân chia 2 chiều xe chạy cho đường không có dải phân cách ở giữa, có 2 hoặc 3 làn xe. Trong trường hợp cần thiết, xe được phép lấn làn, đè lên vạch.

Vạch kẻ đường phân chia 2 chiều: vạch đơn, nét liền

vạch kẻ đường đơn nét liền

Vạch kẻ đường vạch đơn, nét liền dùng để phân chia 2 chiều xe chạy cho đường không có dải phân cách ở giữa, có 2 hoặc 3 làn xe. Xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Vạch kẻ đường phân chia 2 chiều: vạch đôi, nét liền

vạch kẻ đường đôi nét liền

Vạch kẻ đường dạng vạch đôi, nét liền dùng để phân chia 2 chiều xe chạy cho đường 4 làn trở lên (không có dải phân cách ở giữa). Xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Vạch kẻ đường phân chia 2 chiều, vạch đôi: một vạch nét liền, một vạch nét đứt

vạch kẻ đường đôi, mộ nét đứt, một nét liền

Vạch kẻ đường dạng vạch đôi, một vạch nét liền, một vạch nét đứt dùng để phân chia 2 chiều xe chạy cho đường không có dải phân cách ở giữa có từ 2 làn trở lên . Xe bên làn đường tiếp giáp với vạch liền không được lấn làn, không được đè lên vạch. Xe bên làn đường tiếp giáp với vạch đứt được phép lấn làn, đè lên vạch khi cần thiết.

Biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc

Trên các đường cao tốc thường sử dụng một nhóm biển báo chỉ dẫn riêng trong các biển báo giao thông đường bộ Việt Nam.

các biển báo giao thông đường bộ biển trên đường cao tốc

Hình các biển báo giao thông đường bộ – biển chỉ dẫn trên cao tốc

Ý nghĩa biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc

Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc nhằm cung cấp thông tin có các phương tiện tham gia giao thông trên đường cao tốc để lái xe đi đúng lộ trình và nắm bắt được các thông tin cần thiết như lối ra, trạm dịch vụ, hướng đi ra các địa điểm..

Biển báo theo hiệp định GMS-CBTA

Hiệp định GMS-CBTA được ký kết bởi: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và Trung Quốc.

các biển báo giao thông đường bộ biển theo hiệm định GMS

Hình các biển báo giao thông đường bộ – biển báo hiệp định GMS

Nhóm biển báo theo hiệp định GMS được xây dựng theo hiệp định này, thường sử dụng trên những tuyến đường đối ngoại nhằm tạo ra một hệ thống các biển báo giao thông đường bộ vận tải xuyên quốc gia của các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.

Xem ngay:

Học phí Bằng B2 tại TP HCM bao nhiêu tiền năm 2022?

Học lái xe ô tô B2 tại Trường Đại học PCCC Bộ Công An

Học lái xe ô tô B2 tại Trung tâm đào tạo lái xe C500

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN